DANH SÁCH QUY HOẠCH CÁC KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

DANH SÁCH QUY HOẠCH CÁC KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

DANH SÁCH QUY HOẠCH CÁC KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

DANH SÁCH QUY HOẠCH CÁC KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

DANH SÁCH QUY HOẠCH CÁC KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

Đường dây nóng

Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam
Địa chỉ: Số 11A Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội
  Trực ban tìm kiếm cứu nạn trên biển (24/24)
Tel: 0243.768.3050
Fax: 0243.768.3048
  Trực ban thông tin an ninh (24/24)
Tel:  0243.795.0482
Fax: 0243.768.5779
Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khu vực I
Địa chỉ: 34/33 Ngô Quyền, phường Máy Chai, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng
Điện thoại: 02253.759.508 (24/24h)
Fax: 02253.759.507
Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khu vực II
Địa chỉ: Đường Hoàng Sa, Phường Thọ Quang, Quận Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng
Điện thoại:  02363.924.957 (24/24h)
Fax: 02363.924.956
Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khu vực III
Địa chỉ: 1151/45 Đường 30/4, P. 11, TP. Vũng Tàu, Bà Rịa, Vũng Tàu.
Điện thoại: 0254.3850.950 (24/24h) 
Fax: 0254.3810.353
Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khu vực IV
Địa chỉ Số 65, đường Nguyễn Văn Linh, thôn Thành Đạt, xã Phước Đồng, TP. Nha Trang, Khánh Hòa.
Điện thoại: 0258.3880.373 (24/24h) 
Fax: 0258.3880.517

Liên kết Website

Thống kê truy cập

Đang truy cập: 66

Hôm nay: 2794

Tháng hiện tại: 6368

Tổng: 3358575

DANH SÁCH QUY HOẠCH CÁC KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030

DANH SÁCH QUY HOẠCH CÁC KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Thủ tưng Chính phủ)

STT TỈNH, THÀNH PHỐ/TÊN, ĐỊA CHỈ QUY MÔ (Số lượng tàu/cỡ tàu) GHI CHÚ
I QUẢNG NINH    
1 Cô Tô - Thanh Lân, huyện Cô Tô 1.200 chiếc/800 CV Cấp vùng, kết hợp cảng cá Cô Tô
2 Vân Đồn, huyện Vân Đồn 1.000 chiếc/1.000 CV Cấp vùng, kết hợp cảng cá Cái Rồng
3 Cửa sông Cái Mắt, huyện Tiên Yên 500 chiếc/300 CV  
4 Bạch Đằng, thành phố Hạ Long 800 chiếc/600 CV  
5 Quảng Hà - Phú Hải, huyện Hải Hà 500 chiếc/200 CV  
6 Hải Xuân - Vĩnh Trung, thành phố Móng Cái 500 chiếc/200 CV  
7 Tân An, thị xã Quảng Yên 500 chiếc/300 CV  
8 Cẩm Thủy, thành phố Cẩm Phả 200 chiếc/200 CV  
XI HẢI PHÒNG    
9 Trân Châu, huyện Cát Hải 1.000 chiếc/600 CV Cấp vùng, kết hợp cảng cá Trân Châu
10 Cửa sông Văn Úc, huyện Tiên Lãng 500 chiếc/600 CV  
11 Cửa sông Bạch Đằng, huyện Thủy Nguyên 1.000 chiếc/600 CV Kết hợp cảng cá Bạch Đằng
12 Ngọc Hải, quận Đồ Sơn 800 chiếc/300 CV Kết hợp cảng cá Ngọc Hải
13 Bạch Long Vỹ, huyện Bạch Long Vỹ 1.000 chiếc/1.000 CV Cấp vùng, kết hợp cảng cá Bạch Long Vỹ
14 Quan Chánh, huyện Kiến Thụy 500 chiếc/400 CV  
15 Đông Xuân, huyện Thủy Nguyên 500 chiếc/300 CV  
16 Vạn Hương, quận Đồ Sơn 300 chiếc/300 CV  
III THÁI BÌNH    
17 Cửa sông Trà Lý, huyện Thái Thụy 300 chiếc/300 CV  
18 Cửa Lân, huyện Tiền Hải 300 chiếc/300 CV Kết hợp cảng cá Cửa Lân
19 Cửa sông Diêm Hộ, huyện Thái Thụy 300 chiếc/300 CV  
20 Hồng Tiến, huyện Kiến Xương 300 chiếc/400 CV  
IV NAM ĐỊNH