Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải Việt Nam | |
Địa chỉ: | Số 11A Láng Hạ, Ba Đình, Hà Nội |
Trực ban tìm kiếm cứu nạn trên biển (24/24) | |
Tel: | 0243.768.3050 |
Fax: | 0243.768.3048 |
Trực ban thông tin an ninh (24/24) | |
Tel: | 0243.795.0482 |
Fax: | 0243.768.5779 |
Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khu vực I | |
Địa chỉ: | 34/33 Ngô Quyền, phường Máy Chai, quận Ngô Quyền, thành phố Hải Phòng |
Điện thoại: | 02253.759.508 (24/24h) |
Fax: | 02253.759.507 |
Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khu vực II | |
Địa chỉ: | Đường Hoàng Sa, Phường Thọ Quang, Quận Sơn Trà, Thành phố Đà Nẵng |
Điện thoại: | 02363.924.957 (24/24h) |
Fax: | 02363.924.956 |
Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khu vực III | |
Địa chỉ: | 1151/45 Đường 30/4, P. 11, TP. Vũng Tàu, Bà Rịa, Vũng Tàu. |
Điện thoại: | 0254.3850.950 (24/24h) |
Fax: | 0254.3810.353 |
Trung tâm Phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải khu vực IV | |
Địa chỉ | Số 65, đường Nguyễn Văn Linh, thôn Thành Đạt, xã Phước Đồng, TP. Nha Trang, Khánh Hòa. |
Điện thoại: | 0258.3880.373 (24/24h) |
Fax: | 0258.3880.517 |
Đang truy cập: 66
Hôm nay: 2794
Tháng hiện tại: 6368
Tổng: 3358575
DANH SÁCH QUY HOẠCH CÁC KHU NEO ĐẬU TRÁNH TRÚ BÃO CHO TÀU CÁ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | TỈNH, THÀNH PHỐ/TÊN, ĐỊA CHỈ | QUY MÔ (Số lượng tàu/cỡ tàu) | GHI CHÚ |
I | QUẢNG NINH | ||
1 | Cô Tô - Thanh Lân, huyện Cô Tô | 1.200 chiếc/800 CV | Cấp vùng, kết hợp cảng cá Cô Tô |
2 | Vân Đồn, huyện Vân Đồn | 1.000 chiếc/1.000 CV | Cấp vùng, kết hợp cảng cá Cái Rồng |
3 | Cửa sông Cái Mắt, huyện Tiên Yên | 500 chiếc/300 CV | |
4 | Bạch Đằng, thành phố Hạ Long | 800 chiếc/600 CV | |
5 | Quảng Hà - Phú Hải, huyện Hải Hà | 500 chiếc/200 CV | |
6 | Hải Xuân - Vĩnh Trung, thành phố Móng Cái | 500 chiếc/200 CV | |
7 | Tân An, thị xã Quảng Yên | 500 chiếc/300 CV | |
8 | Cẩm Thủy, thành phố Cẩm Phả | 200 chiếc/200 CV | |
XI | HẢI PHÒNG | ||
9 | Trân Châu, huyện Cát Hải | 1.000 chiếc/600 CV | Cấp vùng, kết hợp cảng cá Trân Châu |
10 | Cửa sông Văn Úc, huyện Tiên Lãng | 500 chiếc/600 CV | |
11 | Cửa sông Bạch Đằng, huyện Thủy Nguyên | 1.000 chiếc/600 CV | Kết hợp cảng cá Bạch Đằng |
12 | Ngọc Hải, quận Đồ Sơn | 800 chiếc/300 CV | Kết hợp cảng cá Ngọc Hải |
13 | Bạch Long Vỹ, huyện Bạch Long Vỹ | 1.000 chiếc/1.000 CV | Cấp vùng, kết hợp cảng cá Bạch Long Vỹ |
14 | Quan Chánh, huyện Kiến Thụy | 500 chiếc/400 CV | |
15 | Đông Xuân, huyện Thủy Nguyên | 500 chiếc/300 CV | |
16 | Vạn Hương, quận Đồ Sơn | 300 chiếc/300 CV | |
III | THÁI BÌNH | ||
17 | Cửa sông Trà Lý, huyện Thái Thụy | 300 chiếc/300 CV | |
18 | Cửa Lân, huyện Tiền Hải | 300 chiếc/300 CV | Kết hợp cảng cá Cửa Lân |
19 | Cửa sông Diêm Hộ, huyện Thái Thụy | 300 chiếc/300 CV | |
20 | Hồng Tiến, huyện Kiến Xương | 300 chiếc/400 CV | |
IV | NAM ĐỊNH |