Toàn lãnh thổ Việt Nam, vùng ven biển và đảo ven bờ được phân thành 8 vùng ảnh hưởng của bão với các đặc trưng cụ thể của các vùng như sau:
Vùng I: Đông Bắc (bao gồm các tỉnh: Lào Cai, Yên Bái, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn)
Trong thời kỳ 1961 - 2014, có tổng số 70 cơn bão ảnh hưởng đến vùng Đông Bắc, trung bình từ 1,0 - 1,5 cơn/năm, ba tháng nhiều bão nhất là các tháng VII - VIII - IX. Lượng mưa một ngày lớn nhất đã xảy ra 546 mm. Tổng lượng mưa trung bình một đợt bão đã xảy ra 100 - 150 mm. Cấp gió bão mạnh nhất đã xảy ra cấp 10, giật cấp 12 - 13.
Vùng II: Tây Bắc (bao gồm các tỉnh: Lai Châu, Điện Biên, Sơn La).
Trong thời kỳ 1961 - 2014, có tổng số 26 cơn bão ảnh hưởng đến vùng Tây Bắc, trung bình dưới 0,5 cơn/năm, ba tháng nhiều bão nhất là các tháng VII - VIII - IX. Lượng mưa một ngày lớn nhất đã xảy ra 336 mm. Tổng lượng mưa trung bình một đợt bão đã xảy ra 50 - 100 mm. Cấp gió bão mạnh nhất đã xảy ra cấp 9, giật cấp 12 - 13.
Vùng III: Quảng Ninh đến Thanh Hóa (bao gồm các tỉnh thuộc đồng bằng, trung du Bắc Bộ và các tỉnh ven biển từ Quảng Ninh đến Thanh Hóa).
Trong thời kỳ 1961 - 2014, có tổng số 116 cơn bão ảnh hưởng đến vùng này, trung bình từ 2,0 - 2,5 cơn/năm, ba tháng nhiều bão nhất là các tháng VII - VIII - IX. Lượng mưa một ngày lớn nhất đã xảy ra 701 mm. Tổng lượng mưa trung bình một đợt bão đã xảy ra 150 - 200 mm. Cấp gió bão mạnh nhất đã xảy ra cấp 14, giật cấp 15-16. Riêng dải ven biển Quảng Ninh - Hải Phòng, cấp gió mạnh nhất đã xảy ra cấp 15, giật cấp 17. Tổng lượng mưa quan trắc trung bình một đợt bão từ 150 - 200mm. Lượng mưa một ngày lớn nhất đã xảy ra 502mm.
Vùng IV: Nghệ An đến Thừa Thiên Huế (bao gồm các tỉnh: Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế)
Trong thời kỳ 1961 - 2014, có tổng số 93 cơn bão ảnh hưởng đến vùng này, trung bình từ 1,5 - 2,0 cơn/năm, ba tháng nhiều bão nhất là các tháng VIII - IX - X. Lượng mưa một ngày lớn nhất đã xảy ra 978 mm. Tổng lượng mưa trung bình một đợt bão đã xảy ra 200 - 300 mm. Cấp gió bão mạnh nhất đã xảy ra cấp 14, giật cấp 15 - 16.
Vùng V: Đà Nẵng đến Bình Định (bao gồm các tỉnh, thành phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định)
Trong thời kỳ 1961 - 2014, có tổng số 66 cơn bão ảnh hưởng đến vùng này, trung bình từ 1,0 - 1,5 cơn/năm, ba tháng nhiều bão nhất là các tháng IX - X - XI. Lượng mưa một ngày lớn nhất đã xảy ra 593 mm. Tổng lượng mưa trung bình một đợt bão đã xảy ra 150 - 200 mm. Cấp gió bão mạnh nhất đã xảy ra cấp 13, giật cấp 14 - 15.
Vùng VI: Phú Yên đến Ninh Thuận (bao gồm các tỉnh: Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận)
Trong thời kỳ 1961 - 2014, có tổng số 48 cơn bão ảnh hưởng đến vùng này, trung bình từ 0,5 - 1,0 cơn/năm, ba tháng nhiều bão nhất là các tháng X - XI - XII. Lượng mưa một ngày lớn nhất đã xảy ra 628 mm. Tổng lượng mưa trung bình một đợt bão đã xảy ra 150 - 200 mm. Cấp gió bão mạnh nhất đã xảy ra cấp 13, giật cấp 14 - 15.
Vùng VII: Tây Nguyên (bao gồm các tỉnh: Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm Đồng).
Trong thời kỳ 1961 - 2014, có tổng số 58 cơn bão ảnh hưởng đến vùng Tây Nguyên, trung bình từ 1,0 - 1,5 cơn/năm, ba tháng nhiều bão nhất là các tháng X - XI - XII. Lượng mưa một ngày lớn nhất đã xảy ra 443 mm. Tổng lượng mưa trung bình một đợt bão đã xảy ra 100 - 150 mm. Cấp gió bão mạnh nhất đã xảy ra cấp 9, giật cấp 10-11.
Vùng VIII: Bình Thuận đến Cà Mau - Kiên Giang (bao gồm các tỉnh Nam Bộ và các tỉnh ven biển từ Bình Thuận đến Cà Mau - Kiên Giang).
Trong thời kỳ 1961 - 2014, có tổng số 23 cơn bão ảnh hưởng đến vùng này, trung bình có dưới 0,5 cơn/năm, ba tháng nhiều bão nhất là các tháng X - XI - XII. Lượng mưa một ngày lớn nhất đã xảy ra 273 mm. Tổng lượng mưa trung bình một đợt bão đã xảy ra 50 - 100 mm. Cấp gió bão mạnh nhất đã xảy ra cấp 10, giật cấp 12 - 13.
Bảng 1. Đặc trưng cơ bản của các vùng trong sơ đồ phân vùng bão
Phân vùng bão
|
Ba tháng nhiều bão nhất
|
Tổng số bão từ 1961-2014 (cơn)
|
Tần số bão (cơn/năm)
|
Cấp gió mạnh nhất đã ghi nhận
|
Hệ quả mưa trong bão đã xảy ra (mm)
|
Lượng mưa trung bình
|
Lượng mưa 1 ngày lớn nhất
|
Vùng I: Đông Bắc
|
VII-VIII-IX
|
70
|
1,0-1,5
|
10, giật 12-13
|
100-150
|
546
|
Vùng II: Tây Bắc
|
VII-VIII-IX
|
26
|
< 0,5
|
9, giật 12-13
|
50-100
|
336
|
Vùng III: Quảng Ninh - Thanh Hóa
|
VII-VIII-IX
|
116
|
2,0-2,5
|